Luật sư Nguyễn Chí Thiện

Email: nctlawyer@gmail.com

Hotline: (+84) 902 980 948  

Tạm ngừng kinh doanh

Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế thị trường, sự bùng phát của khoa học công nghệ và ứng dụng của công nghệ vào hoạt động kinh doanh, điều đó khiến cho các doanh nghiệp lỗi thời hoặc chưa cập nhật công nghệ vào kinh doanh sớm bị đào thải cho dù đó là doanh nghiệp có quy mô lớn hay nhỏ. Vì vậy việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh để cập nhật và cải tiến nhằm mang lại hiệu quả hơn cho doanh nghiệp là điều cần thiết. Bên cạnh đó, các lý do về: tài chính, nguồn lực, thời gian, quản trị, khủng hoảng kinh tế cũng là vấn đề đáng cân nhắc khiến doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

Với thực tế đó, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh (quy định tại Khoản 1, Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2014).

Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh:

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.

Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm (quy định tại Khoản 2, Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP).

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh gồm:

  1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần/ của Hội đồng Thành viên đối với Công ty Trách nhiệm Hữu hạn về việc tạm ngừng kinh doanh;
  3. Quyết định của Hội đồng quản trị đối với Công ty Cổ phần/ của Hội đồng Thành viên đối với công ty Trách nhiệm Hữu hạn về việc tạm ngừng kinh doanh;
  4. Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  5. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
  6. Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.

Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh:

  1. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác (Khoản 3, Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
  2. Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký (Khoản 1, Điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP).
  3. Doanh nghiệp không phải nộp tiền thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài trong trường hợp tạm ngừng trọn năm. Trường hợp tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định. (Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC).
  4. Doanh nghiệp tạm ngừng tròn năm không phải thực hiện nộp hồ sơ quyết toàn thuế. Trường hợp tạm ngừng không tròn năm vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế (Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC).

Ls. Nguyễn Chí Thiện